Cỏ nhân tạo (hay cỏ nhựa, cỏ plastic) tên tiếng Anh là Artificial Grass hoặc Artificial Turf là một loại cỏ được sản xuất từ sợi tổng hợp (Synthetic fiber) thường được sử dụng trong thi đấu thể thao, đặc biệt là sân cỏ nhân tạo. Do đặc tính nổi bật bền, tốn ít công chăm sóc, thân thiện với môi trường nên cỏ nhân tạo là sản phẩm lý tưởng được sử dụng phổ biến ở nhiều nơi khác nhau.
Dưới đây, là một số thông tin cơ bản về cỏ nhân tạo mà mọi người nên biết:
Pile height: Chiều cao của sợi cỏ
Dtex: Trọng lượng của sợi cỏ.
Dtex là một đơn bị đo lường tương ứng với 1 gram/ 10.000 m. Ví dụ cỏ Dtex 8800 có nghĩa là 10.000m sợi cỏ sẽ nặng 8800 gram
Stitch Rate: Số mũi khâu của cỏ trên 1 đơn vị độ dài
Gauge: Khoảng cách giữa 2 hàng cỏ, 3/4 inch = 19 mm.
Density: Số lượng mũi khâu trên một mét vuông.
Để có thông số đúng cho sân cỏ nhân tạo hợp lý, cách xem thông số kỹ thuật để chọn loại cỏ thích hợp bao gồm:
Thông số Dtex thể hiện trọng lượng của sợi cỏ nhân tạo, đây là một chỉ tiêu về chất lượng của sợi cỏ. Cụ thể, Detex dùng để chỉ với 10.000m sợi cỏ sẽ nặng bao nhiêu gram.
Thông thường có các loại như sau: 6600Dtex, 8800Dtex, 9700Dtex, 11000Dtex, 12000Dtex, 15000Dtex,… sân bóng đa phần phải sử dụng loại cỏ từ 8800Dtex trở lên. Ví dụ: Một cụm là 12 sợi cỏ mà thông số thể hiện là Dtex 11.000 thì cân 10.000m của cả 12 sợi thì mới nặng được 11.000 gram.
Với sân cỏ có số sợi cỏ ở mỗi gốc như nhau thì giá trị Dtex càng lớn, khối lượng của sợi cỏ càng lớn càng chịu mài mòn tốt.
Stitch rate, Gauge, Desnisity cả ba thông số này đều chỉ ra độ dày của các mũi khâu trên thảm cỏ nhân tạo.
Hình dáng, độ dày, độ rộng của sợi cỏ nhân tạo cũng có ảnh hưởng đến tính năng của sợi cỏ. Hiện nay, trên thị trường đang thịnh hành 3 loại đó là:
- Cỏ đơn dạng đùn
- Cỏ đơn dạng cắt
- Cỏ đơn dạng lưới.
Đối với sợi cỏ nhân tạo sân bóng dạng lưới, khi cắt khuôn cần phải đục thành dài và mảnh, dạng sợi cỏ này sau khi mở ra mới hình thành kết cấu dạng ô lưới. Sau khi trải ra mặt sân, cần phải trải qua công đoạn trải cỏ hoặc qua một thời gian sử dụng thì các sợi cỏ mới tách ra hoàn toàn, khi đó mới có một bề mặt sân giống như cỏ tự nhiên. Đây cũng chính là khuyết điểm lớn của loại cỏ ô lưới.
Với loại sợi cỏ dạng cắt của nhóm sợi đơn kiểu cắt về cơ bản sẽ không có những thay đổi lớn, hơn nữa bề mặt lại lệch sáng, khi có ánh nắng mặt trời chiếu vào sẽ có phản quang.
Với loại sợi đơn kiểu đùn thì lại không thông qua quá trình cắt khuôn để tạo ra sợi được đùn ra từ đó cũng hơi khác nhau. Thông thường, loại sợi cỏ kiểu đùn dày hơn, rộng hơn, mềm hơn, từ đó độ bền cũng tốt hơn
Ngày nay cỏ nhân tạo được sản xuất trên các dây chuyền hiện đại dựa trên các thí nghiệm vật lý và hóa học khắt khe nên các sản phẩm cỏ nhân tạo đều tuân thủ các yêu cầu đảm bảo thân thiện với môi trường, lớp cỏ có thể được tái chế. Không giống như cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo có những đặc tính vượt trội bất kể chướng ngại thời tiết và môi trường:
Tăng diện tích hoạt động thể chất, giảm tiếng ồn trên sân chơi, giảm ma sát, hạn chế các tai nạn trong quá trình vận động. Ít đòi hỏi về nền đất, có thể được lắp đặt trên nền bê tông, nhựa đường, cát hoặc cũng có thể là một bề mặt cứng khác.
Kinh tế và thiết thực. Cỏ nhân tạo có tuổi thọ cao, chi phí bảo trì thấp, hiệu suất khai thác sử dụng cao nên mang lại nhiều lợi ích về kinh tế cho người đầu tư.
Với nhiều lợi ích và tính năng thể thao cao, thiết kế bề mặt cỏ nhân nhân tạo lọai bỏ những phiền phức tưới nước, bón phân và bảo trì theo mùa so với cỏ tự nhiên mà màu cỏ vẫn đảm bảo màu xanh tươi. Sản phẩm cỏ nhân tạo còn chống được tia UV, được bảo vệ để duy trì hình dạng và độ bền.
- Sử dụng trong mọi thời tiết
Thời tiết không hề ảnh hưởng đến sân cỏ nhân tạo, vì vậy, hiệu suất sử dụng được tăng lên đáng kể. Hơn nữa, cỏ nhân tạo có thể sử dụng trong điều kiện thời tiết cực kỳ nóng hoặc lạnh. Hiện nay, việc sản xuất cỏ nhân tạo ngày càng tiên tiến, các nhà sản xuất đã có những bước cải tiến trong cấu trúc cũng như chất liệu sợi cỏ, giúp cho cỏ nhân tạo phù hợp với thể trạng con người và thời tiết khắc nghiệt ở Việt Nam, mang lại độ bền cao cho sản phẩm.
- Tần suất khai thác vượt trội
Đối với các sân bóng sử dụng cỏ tự nhiên 1 tuần chỉ có thể khai thác tối đa 2 trận với thời gian 90 phút vì phải để thời gian cho cỏ phục hồi. Nhưng với sân cỏ nhân tạo, nhà đầu tư hoàn toàn có thể khai thác từ 7 – 8 tiếng 1 ngày và 7 ngày /1 tuần trong mọi điều kiện thời tiết
- Độ bền màu
Cỏ tự nhiên dần dần sẽ bị úa tàn theo thời gian, không sử dụng được, ảnh hưởng đến mỹ quan của sân cỏ. Trong khi cỏ nhân tạo luôn mang một màu xanh như lúc ban đầu, tạo cảm giác sảng khoái cho người chơi và mỹ quan cho sân cỏ nhân tạo.
- Chi phí bảo dưỡng thấp
Cỏ nhân tạo hầu như không cần đến bất kỳ chi phí bảo dưỡng nào trong những năm đầu tiên khai thác. Và tuổi thọ cũng khá cao, trung bình từ 5 đến 7 năm. Nếu so sánh với cỏ tự nhiên chi phí bảo dưỡng cỏ nhân tạo chỉ bằng 1/20. Hầu hết mọi người không cần tốn quá nhiều công cho việc chăm sóc, cắt tỉa cỏ đặc biệt là tưới nước. Cỏ nhân tạo sẽ xanh tốt quanh năm mà không cần phải tưới nước.
- Dễ dàng lắp đặt
Cỏ nhân tạo được lắp đặt 1 cách dễ dàng trên nhiều loại nền khác nhau, như bê tông, gạch, cát, đất,…
- Bảo vệ môi trường
Tất cả vật liệu sử dụng đều theo tiêu chuẩn quy định về môi trường. Kết cấu và nguyên liệu để sản xuất cỏ nhân tạo không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Không phải sử dụng thuốc trừ sâu để bảo vệ bãi cỏ của mình trước sự tấn công của sâu hại.
Việc sợi cỏ sử dụng được như thế nào trong thời gian bao lâu là rất quan trọng, đây là vấn đề liên quan đến chất lượng mặt sân. Hầu hết các nhà đầu tư luôn quan tâm đến độ bền của sợi cỏ nhân tạo để đảm bảo chất lượng tốt nhất. Sợi cỏ nhân tạo như thế nào là đảm bảo tiêu chuẩn cho sân cỏ nhân tạo? Sợi cỏ như thế nào đảm bảo sử dụng 5 năm – 10 năm mà không bị bạc màu, rút sợi, chẻ sợi và vẫn đảm bảo chất lượng 90% như mới?
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Copyright © 2023 Cỏ nhân tạo Thanh Thưởng - Thiết kế bởi STC Infotech